Nervohel là một phương thuốc vi lượng đồng căn đa thành phần có tác dụng an thần.
Hình thức và thành phần phát hành
Có sẵn ở dạng viên ngậm dưới lưỡi: hình trụ phẳng, tròn, màu trắng (có thể hơi xám), đôi khi xen kẽ với màu xám hoặc đen, với mùi mờ nhạt hoặc không mùi (50 miếng trong hộp polypropylene, trong một hộp các tông 1 hộp bút chì).
Hoạt chất trong 1 viên:
- Psorinum-nosode (Psorinum-Nosode) D12 - 60 mg;
- Axit phosphoricum (Axit phosphoricum) D4 - 60 mg;
- Sepia isofinalis (Sepia officinalis) D4 - 60 mg;
- Ignatia (Ignatia) D4 - 60 mg;
- Kẽm valerianicum (Zinсum valerianicum) D4 - 30 mg;
- Kalium bromatum (Kalium bromatum) D4 - 30 mg.
Các thành phần bổ sung: magnesi stearat và lactose.
Chỉ định sử dụng
- Tăng kích thích thần kinh;
- Vi phạm các rối loạn giấc ngủ và giấc ngủ;
- Phản ứng giống như thần kinh trong thời kỳ mãn kinh.
Chống chỉ định
Chống chỉ định chính đối với việc sử dụng Nervohel là quá mẫn cảm với các thành phần của nó.
Trong nhi khoa, thuốc không được sử dụng cho đến 3 năm.
Liều lượng và cách dùng
Viên nén Nervohel nên được giữ dưới lưỡi cho đến khi hòa tan hoàn toàn. Uống thuốc phải 30 phút trước bữa ăn hoặc 1 giờ sau bữa ăn.
Người lớn chỉ định 1 viên 3 lần một ngày. Thời gian điều trị là 2-3 tuần. Nếu cần thiết, bác sĩ có thể kéo dài quá trình điều trị hoặc chỉ định các khóa học lặp đi lặp lại.
Điều trị trẻ em trên 3 tuổi chỉ có thể được thực hiện sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ và dưới sự kiểm soát chặt chẽ của trẻ.
Tác dụng phụ
Dây thần kinh được dung nạp tốt, trong từng trường hợp, các phản ứng dị ứng được ghi nhận.
Hướng dẫn đặc biệt
Trong thời gian mang thai và cho con bú, bạn chỉ có thể dùng Nervohel sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ.
Trong trường hợp tác dụng phụ không được mô tả trong các hướng dẫn, họ nên được báo cáo cho bác sĩ.
Khi dùng Nervohelya, cũng như bất kỳ loại thuốc vi lượng đồng căn nào khác, một triệu chứng hiện tại ngày càng xấu đi (cái gọi là suy giảm cơ bản) là có thể. Trong trường hợp này, bạn phải ngừng điều trị và liên hệ với bác sĩ của bạn.
Tương tác thuốc
Các chế phẩm vi lượng đồng căn phức tạp có thể được sử dụng đồng thời với các thuốc khác dùng để điều trị bệnh này.
Điều khoản và điều kiện lưu trữ
Bảo quản ở nhiệt độ 15-25 ºC ở nơi tối, khô ráo ngoài tầm với của trẻ em.
Thời hạn sử dụng - 5 năm.