Moriamin Forte là một chế phẩm đa sinh tố chứa đầy các axit amin.
Hình thức và thành phần phát hành
Moriamin Forte được sản xuất dưới dạng viên nang: gelatin rắn, kích thước số 0, trong suốt, với thân không màu và nắp đỏ sậm, có chữ màu trắng "MM 888"; nội dung của viên nang là hỗn hợp của các hạt mờ có màu hơi vàng, cam, đỏ hồng, trắng và nâu đậm (10 chiếc) trong mỗi gói vỉ polyvinyl clorua, 3, 10 gói trong túi nhôm, 1 gói trong bìa cứng một gói).
Các thành phần của 1 viên nang có chứa các hoạt chất:
- Ergocalciferol - 200 IU (đơn vị quốc tế);
- Axit ascorbic - 20 mg;
- Nicotinamide - 20 mg;
- Axit oxyanthranilic (5-hydroxyanthranilic axit hydrochloride) - 0,2 mg;
- Retinol palmitate - 2000 IU;
- Pyridoxin hydrochloride - 2,5 mg;
- Alpha-tocopherol acetate - 1 mg;
- Thiamine mononitrate - 5 mg;
- Calcium Pantothenate - 5 mg;
- L-lysine hydrochloride - 25 mg;
- Axit folic - 0,2 mg;
- Riboflavin - 3 mg;
- Cyanocobalamin - 0,001 mg;
- Methionin - 18,4 mg;
- Isoleucine - 5,9 mg;
- Valine - 6,7 mg;
- Leucine - 18,3 mg;
- Phenylalanine - 5 mg;
- Tryptophan - 5 mg;
- Threonine - 4,2 mg.
Thành phần phụ trợ: tinh bột khoai tây, lactose, cellulose vi tinh thể, titanium dioxide, carmellose canxi, hyprolosis, methylcellulose, macrogol-6000, nhôm silicat, thuốc nhuộm azorubium (E 122), thuốc nhuộm quinolin màu vàng (E 104), thuốc nhuộm màu nâu sô cô la.
Thành phần viên nang:
- Thân: titanium dioxide (E171), methyl parahydroxybenzoate, propyl parahydroxybenzoat, axit axetic, gelatin;
- Nắp: gelatin, titanium dioxide (E 171), thuốc nhuộm màu nâu sô cô la, methyl parahydroxybenzoate, axit axetic, propyl parahydroxybenzoate.
Chỉ định sử dụng
- Hạ kali máu do các bệnh khác nhau (bao gồm cả bệnh gan, bệnh gan mãn tính, suy thận mãn tính), dẫn đến mất cân bằng nitơ và thiếu protein trong huyết thanh (điều trị);
- Hypovitaminosis (điều trị và phòng ngừa);
- Tăng nhu cầu về nguyên tố vi lượng, vitamin và khoáng chất trong căng thẳng về thể chất hoặc tinh thần, thiếu dinh dưỡng và không cân bằng, nghỉ dưỡng, nhiễm độc, trong giai đoạn hậu phẫu, các tình huống căng thẳng, sau xạ trị, trong khi mang thai, cho con bú, tăng trưởng mạnh ở trẻ em và thanh thiếu niên;
- Phục hồi cơ thể trong khi phẫu thuật hoặc khối u ác tính.
- Hypervitaminosis;
- Quá mẫn cảm với thuốc.
Chống chỉ định
Moriamin Forte nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân tiểu đường.
Liều lượng và cách dùng
Thuốc được dùng bằng đường uống.
Liều người lớn duy nhất là 1-2 viên nang, sự đa dạng của tiếp tân - 3 lần một ngày. Trẻ em được kê 1-3 viên mỗi ngày.
Thời gian của khóa học trị liệu không dưới 2 tháng. Nếu cần thiết, việc điều trị có thể được tiếp tục hoặc lặp lại.
Tác dụng phụ
Trong quá trình ứng dụng của Moriamin Forte, tác dụng phụ có thể phát triển, biểu hiện bản thân dưới dạng các phản ứng dị ứng.
Hướng dẫn đặc biệt
Trước khi sử dụng Moriamin Forte, cũng như trong trường hợp các triệu chứng không có triệu chứng, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc
Với việc sử dụng đồng thời của Moriamin Forte với một số loại thuốc nhất định, các tác dụng sau đây có thể xảy ra:
- Barbiturate, salicylat, sulfonamid: làm chậm sự bài tiết của chúng;
- Levodopa: tăng decarboxyl hóa trong các mô ngoại biên;
- Thuốc chống động kinh: tăng sự trao đổi chất và loại bỏ ergocalciferol với mật;
- Glycosid tim: tăng nguy cơ tăng calci huyết;
- Kolestiramine, thuốc nhuận tràng chứa dầu khoáng: giảm hấp thụ vitamin A, D và E;
- Methotrexate, pyrimethamine, trimethoprim, sulfasalazine, triamterene, thuốc chống động kinh: giảm hấp thu acid folic (thiếu folate);
- Isoniazid: giảm hiệu quả của pyridoxine;
- Biguanide: giảm hấp thụ cyanocobalamin;
- Isoniazid, penicillamine: giảm hiệu quả của vitamin B1, tăng bài tiết của nó;
- Fluorouracil, bleomycin, vinblastine, cisplatin: hấp thụ kém các vitamin A, B1, B6;
- Thuốc tránh thai đường uống (estrogens): tăng nồng độ vitamin A và C trong huyết thanh, làm giảm nồng độ axit folic.
Điều khoản và điều kiện lưu trữ
Lưu trữ ở nơi tối, khô không thể tiếp cận với trẻ em ở nhiệt độ lên đến 30 ° C.
Thời hạn sử dụng - 3 năm.