Asparkam - một nguồn magiê và kali. Thuốc bình thường hóa cân bằng điện giải, điều chỉnh các quá trình trao đổi chất trong cơ thể, có tác dụng chống loạn nhịp.
Hình thức và thành phần phát hành
Làm cho máy tính bảng và giải pháp cho truyền Asparkam.
1 viên nén chứa:
- Kali aspartate - 175 mg;
- Magnesium aspartate - 175 mg.
10 ml dung dịch Asparkam chứa:
- Kali asparaginata - 0,45 g;
- Magnesium asparaginata - 4 g.
Chỉ định sử dụng
Theo hướng dẫn, Asparkam quy định cho:
- Hạ kali máu;
- Hạ kali máu.
Là một loại thuốc phụ trợ, Aspark được chỉ định:
- Bệnh tim mạch vành;
- Suy tuần hoàn mãn tính;
- Trạng thái sốc.
Asparks cũng được quy định đối với rối loạn nhịp tim gây ra do thiếu magiê hoặc kali trong cơ thể, tác dụng độc hại của các chế phẩm digitalis hoặc không dung nạp của chúng, rung nhĩ rung tâm nhĩ, và các nang ngoài thất.
Chống chỉ định
Theo hướng dẫn, Asparkam chống chỉ định trong:
- Tăng kali máu;
- Hypermagnesemia;
- Bệnh nhược cơ nặng;
- Phong tỏa AV;
- Suy thận cấp tính hoặc mãn tính.
Liều lượng và cách dùng
Viên nén Asparkam được thiết kế để sử dụng nội bộ. Thuốc được quy định sau bữa ăn. Liều dùng cho bệnh nhân người lớn là 1-2 viên ba lần một ngày trong 0,5-1 tháng.
Giải pháp cho truyền Asparks tiêm tĩnh mạch nhỏ giọt hoặc máy bay phản lực. Liều lượng của thuốc được xác định cho từng bệnh nhân riêng biệt, tùy thuộc vào bằng chứng và điều kiện. Thuốc được tiêm tĩnh mạch với tốc độ 25 giọt mỗi phút trong 10-20 ml 1-2 lần một ngày. Để chuẩn bị truyền, 1-2 ống 10 ml mỗi hoặc 2-4 ống 5 ml nên được pha loãng trong 100-200 ml dung dịch glucose 5% hoặc dung dịch natri clorid đẳng trương.
Khi được phun, các nội dung của 1 ống Asparkam 10 ml hoặc 2 ống 5 ml pha loãng trong 20 ml dung dịch glucose 5% hoặc nước vô khuẩn để tiêm và tiêm vào tĩnh mạch với tốc độ 5 ml mỗi phút.
Tác dụng phụ
Việc sử dụng Asparkam có thể gây ra các tác dụng phụ sau đây:
- Hệ thống tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, chảy máu từ các cơ quan của đường tiêu hóa, sự biểu hiện của màng nhầy của đường tiêu hóa, đau bụng, khô miệng, đầy hơi;
- Hệ thống tim mạch: nhịp tim chậm, hạ huyết áp, phản ứng nghịch lý (tăng số lượng các extrasystoles), AV phong tỏa;
- Phản ứng khác: huyết khối tĩnh mạch, ngứa, khó thở, viêm tĩnh mạch, chóng mặt, đổ mồ hôi, suy nhược, dị cảm, hyporeflexia.
Với việc giới thiệu nhanh Asparkam hoặc sử dụng nó với liều cao, tăng cholesterol máu hoặc tăng kali máu có thể phát triển, kèm theo các triệu chứng sau:
- Cơ bắp hypotonus;
- Chứng loạn nhịp tim;
- Gây tê chân tay;
- Tê liệt cơ bắp;
- Rối loạn dẫn truyền AV;
- Suy tim.
Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần phải sử dụng dung dịch natri clorua bên trong hoặc tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch 300-500 ml dung dịch dextrose 5%. Nếu cần thiết, chạy thận nhân tạo và thẩm phân phúc mạc nên được thực hiện.
Hướng dẫn đặc biệt
Việc sử dụng Asparkam trong khi mang thai và cho con bú là có thể chỉ sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ.
Với việc sử dụng đồng thời Asparkam với thuốc ức chế ACE hoặc thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, nguy cơ tăng kali máu tăng lên. Do đó, bệnh nhân dùng các loại thuốc này cùng một lúc được khuyên nên theo dõi nồng độ kali trong huyết tương.
Nếu cần thiết, việc giới thiệu các chế phẩm strophanthin và foxglove cùng với Asparkam được cho phép.
Trong nhồi máu cơ tim, quá liều với glycosid tim, loạn nhịp ectopic Asparks trong thành phần của hỗn hợp phân cực (kết hợp với insulin và dextrose) bình thường hóa nhịp tim hoạt động.
Tương tự
Các loại thuốc sau đây là chất tương tự của Asparkam:
- Kali và magiê asparaginate;
- Panangin;
- Asparkam-L.
Điều khoản và điều kiện lưu trữ
Theo hướng dẫn, Asparkam nên được lưu trữ ở một nơi tối khô ngoài tầm với của trẻ em. Thời hạn sử dụng của thuốc là 2 năm.